Đốt 2 hidrocacbon đồng phẳng, kế tiếp tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hidrocacbon, %mhidrocacbon
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H8
C. C3H8, C4H10
D. C4H10, C5H12
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
⇒ Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
⇒ X, Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11.7g H2O và 17.6g CO2.Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp.?
\( n_{H_2O} = \dfrac{11,7}{18} = 0,65\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4\ mol\\ \Rightarrow Hidrocacbon :\ C_nH_{2n+2}\\ n_{hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,65 - 0,4 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}} = \dfrac{0,4}{0,25} = 1,6\\ 1< n=1,6<2\Rightarrow Hidrocacbon:\ CH_4,C_2H_6\\ n_{CH_4} = a\ mol ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = 0,25 ; n_{CO_2} =a + 2b = 0,4\\ \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \Rightarrow \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\% = 26,23\%\)
\(\%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 29,7g H2O. Xác định CTPT và tính phần trăm khối lượng của mỗi hidrocacbon
\(n_{CO_2}=\dfrac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{29,7}{18}=1,65\left(mol\right)\\ Vì:n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow hhZ:hh.ankan\\ CTTQ:C_aH_{2a+2}\\ Ta.có:1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1,65}{1,1}=1,5< 2\\ \Rightarrow hh.Z:50\%V_{CH_4},50\%V_{C_2H_6}\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{CH_4}{hhZ}}=\dfrac{16}{16+28}.100\approx36,364\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{C_2H_6}{hhZ}}\approx63,636\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít C O 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
A. Anken
B. Ankan
C. Ankin
D. Đáp án khác
n C O 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
n H 2 O = 11,7/18 = 0,65 mol
⇒ n C O 2 < n H 2 O ⇒ ankan
⇒ Chọn B.
Đốt hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu 4,48 lít CO2(Đktc), 4,464g H2O
a) Tìm CTPT 2 hidrocacbon
b) viết CTCT, tên
c) Tính % mỗi hidrocacbon
d) Đồng phân nào thực hiện với clo( tỉ lệ 1:1 xúc tác ánh sáng) thì thu được 4 sản phẩm môn clo
nCO2 = 0,2 (mol); nH2O = 0,248 (mol)
nH2O > nCO2 nên đó là ankan suy ra nankan = nH2O - nCO2 = 0,048 (mol)
C trung bình: \(\dfrac{0,2}{0,048}\) = 4,2 suy ra hai ankan đó là C4H10 và C5H12
bài 1
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon
bài 2
Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối
lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
bài 3
Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hổn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl 2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam; bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí hidrocacbon?
bài 1
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon
Ta có nCO2nCO2 < nH2OnH2O ---> hỗn hợp gồm hai hidrocacbon no, mạch hở
Cx¯H2x¯+2
ta có : x¯/12=x¯+1/23---> x¯=1,1
hỗn hợp gồm: CH4, C2H6
Tính % thì dùng sơ đồ đường chéo
C1------------------0,9
---------1,1----------
C2------------------0.1
CH4: 90%
C2H6: 10%
bài 2
Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối
lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
a) Gọi a,b lần lượt là số mol CO2, H2O
=> 44a + 18b = 134,8 (1)
Ta có : nC = nCO2 = a mol; nH = 2nH2O = 2b mol
=> 12a + 2b = 29,2 (2)
(1),(2) => a = 2; => mCO2 = 88g
b = 2,6 => m H2O = 46,8g
b,m oxi phản ứng là 134,8 - 29,2 = 105,6
số mol của oxi là : 105,6/32 =3,3 mol
gọi cong thức chung của 2 ankan là CnH2n+2 +(3n+1)/2 O2 => nCO2 + (n+1) H2O
số mol của CnH2n+2 = 3,3 chia cho (3n+1)/2 =6,6/(3n+1)
=> (14n +2) x 6,6/(3n+1) =29,2
=> n =3,3
=> C3H8 và C4H10
Bài 3 :
Theo đề bài ta có : nH2O = 10,8/18 = 0,6 (mol) ; nCO2 = 15,4/44 = 0,35 (mol) ;nhh=0,25(mol)
ta thấy : nH2O > nCO2 => 2 hidroccacbon là ankan
=> số \(\overset{_-}{C}\) = 0,35/0,25 = 1,4 => 2 ankan là CH4(x) và C2H6(y)
Theo BTNT C có : x + 2y = 0,35 ;(1)
Thep BTNT H có : 2x + 3y = 0,6 ;(2)
từ (1) và (2) => x = 0,15;y=0,1 => %VCH4 = (0,15/0,25).100=60%;%VC2H6=40%
đốt cháy hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 39,6g H2O và 74,8 g khí CO2
a) xác định hai hidrocacbon (A,B) thuộc dãy đồng đẳng nào? tìm CTPT của hai hidrocacbon trên
b) tính % thể tích hidrocacbon A,B
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon
A. CH4 và C2H6
B. C3H8, C2H6
C. C3H8 và C4H10
D. Đáp án khác
nCO2 = 0,4 mol
nH2O = 0,65 mol
nH2O > nCO2 => ankan
CTB = 0,4/0,25 = 1,6 => CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B